Bài 21. Hướng Dẫn Sử Dụng Vòng Lặp For Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
- Published on

- Vòng Lặp for là gì?
- Cú Pháp Của Vòng Lặp for
- Các Biến Thể Của Vòng Lặp for
- Dùng Nhiều Biến Điều Khiển
- Vòng Lặp Lồng Nhau (Nested Loop)
- Bỏ Qua Một Hoặc Nhiều Thành Phần
- Duyệt Mảng Bằng Vòng Lặp for
- Vòng Lặp for-each (Enhanced For Loop)
- Cú pháp của vòng lặp for-each
- Kết Hợp for Với break và continue
- Dùng break để dừng vòng lặp sớm
- Dùng continue để bỏ qua lần lặp hiện tại
- Kết Luận
for
là gì?
Vòng Lặp Trong lập trình, vòng lặp (loop) là một kỹ thuật quan trọng giúp bạn lặp đi lặp lại một khối lệnh nhiều lần mà không cần viết lại mã nguồn. Java cung cấp nhiều loại vòng lặp khác nhau, trong đó vòng lặp for
là một trong những vòng lặp phổ biến nhất.
Vòng lặp for
được sử dụng khi bạn biết trước số lần lặp, giúp mã nguồn trở nên gọn gàng, dễ đọc và dễ bảo trì.
for
Cú Pháp Của Vòng Lặp Cú pháp chung của vòng lặp for
trong Java như sau:
for (khởi_tạo; điều_kiện; cập_nhật) {
// Khối lệnh được thực thi
}
Trong đó:
khởi_tạo
: Khởi tạo biến điều khiển vòng lặp (chỉ chạy một lần duy nhất trước khi vòng lặp bắt đầu).điều_kiện
: Kiểm tra điều kiện trước mỗi lần lặp, nếu đúng (true
), vòng lặp tiếp tục; nếu sai (false
), vòng lặp dừng.cập_nhật
: Cập nhật biến điều khiển vòng lặp sau mỗi lần lặp.
Ví dụ đơn giản:
public class VongLapForExample {
public static void main(String[] args) {
for (int i = 1; i <= 5; i++) {
System.out.println("Lần lặp thứ: " + i);
}
}
}
Kết quả:
Lần lặp thứ: 1
Lần lặp thứ: 2
Lần lặp thứ: 3
Lần lặp thứ: 4
Lần lặp thứ: 5
Ở ví dụ trên, vòng lặp bắt đầu với i = 1
, kiểm tra điều kiện i <= 5
, sau mỗi lần lặp, i
tăng lên 1
cho đến khi điều kiện sai.
for
Các Biến Thể Của Vòng Lặp Dùng Nhiều Biến Điều Khiển
Bạn có thể khai báo nhiều biến điều khiển trong vòng lặp for
, miễn là chúng cùng kiểu dữ liệu.
public class MultiVariableForLoop {
public static void main(String[] args) {
for (int i = 1, j = 10; i <= 5; i++, j--) {
System.out.println("i = " + i + ", j = " + j);
}
}
}
Kết quả:
i = 1, j = 10
i = 2, j = 9
i = 3, j = 8
i = 4, j = 7
i = 5, j = 6
Vòng Lặp Lồng Nhau (Nested Loop)
Vòng lặp lồng nhau (nested loop) là vòng lặp được đặt bên trong một vòng lặp khác. Trong mỗi lần lặp của vòng lặp ngoài, vòng lặp trong sẽ thực thi toàn bộ số lần lặp của nó.
Ví dụ: In bảng cửu chương bằng vòng lặp for
public class BangCuuChuong {
public static void main(String[] args) {
for (int i = 2; i <= 9; i++) { // Vòng lặp ngoài: duyệt qua từng bảng từ 2 đến 9
System.out.println("Bảng cửu chương " + i + ":");
for (int j = 1; j <= 10; j++) { // Vòng lặp trong: nhân từ 1 đến 10
System.out.println(i + " x " + j + " = " + (i * j));
}
System.out.println(); // Xuống dòng giữa các bảng
}
}
}
Kết quả:
Bảng cửu chương 2:
2 x 1 = 2
2 x 2 = 4
...
2 x 10 = 20
Bảng cửu chương 3:
3 x 1 = 3
3 x 2 = 6
...
3 x 10 = 30
Giải thích:
- Vòng lặp ngoài (
i
) duyệt qua từng bảng từ2
đến9
. - Vòng lặp trong (
j
) chạy từ1
đến10
, thực hiện phép nhân vớii
. - Kết quả là bảng cửu chương từ
2
đến9
, mỗi bảng cách nhau một dòng trống.
Vòng lặp lồng nhau rất hữu ích khi làm việc với ma trận, bảng số liệu hoặc xử lý dữ liệu nhiều cấp!
Bỏ Qua Một Hoặc Nhiều Thành Phần
Bạn có thể bỏ qua phần khởi tạo, điều kiện hoặc cập nhật trong vòng lặp for
.
Bỏ qua phần khởi tạo
Nếu biến điều khiển đã được khai báo từ trước, bạn có thể bỏ qua phần khởi tạo.
public class SkipInitialization {
public static void main(String[] args) {
int i = 1;
for (; i <= 5; i++) {
System.out.println("i = " + i);
}
}
}
Bỏ qua phần cập nhật
Bạn có thể cập nhật biến điều khiển bên trong khối lệnh thay vì trong phần cập_nhật
của vòng lặp.
public class SkipUpdate {
public static void main(String[] args) {
for (int i = 1; i <= 5;) {
System.out.println("i = " + i);
i++; // Cập nhật trong thân vòng lặp
}
}
}
for
vô tận
Vòng lặp Nếu bạn bỏ qua cả điều kiện, vòng lặp sẽ chạy vô tận.
public class InfiniteLoop {
public static void main(String[] args) {
for (;;) {
System.out.println("Vòng lặp vô tận!");
}
}
}
Lưu ý: Cần có điều kiện dừng (ví dụ
break
) để tránh vòng lặp chạy mãi.
for
Duyệt Mảng Bằng Vòng Lặp Vòng lặp for
được sử dụng phổ biến để duyệt qua các phần tử của mảng.
public class ArrayIteration {
public static void main(String[] args) {
int[] numbers = {2, 4, 6, 8, 10};
for (int i = 0; i < numbers.length; i++) {
System.out.println("Phần tử thứ " + i + " là: " + numbers[i]);
}
}
}
for-each
(Enhanced For Loop)
Vòng Lặp Java cung cấp vòng lặp for-each
để duyệt qua mảng hoặc Collection
một cách dễ dàng mà không cần sử dụng biến chỉ số.
for-each
Cú pháp của vòng lặp for (Kiểu_dữ_liệu biến : tập_hợp) {
// Khối lệnh được thực thi
}
Ví dụ:
public class ForEachExample {
public static void main(String[] args) {
int[] numbers = {1, 2, 3, 4, 5};
for (int num : numbers) {
System.out.println("Giá trị: " + num);
}
}
}
Kết quả:
Giá trị: 1
Giá trị: 2
Giá trị: 3
Giá trị: 4
Giá trị: 5
- Ưu điểm của
for-each
: Gọn gàng, dễ đọc, tránh lỗi chỉ mục. - Nhược điểm: Không thể truy cập chỉ mục của phần tử hiện tại.
for
Với break
và continue
Kết Hợp break
để dừng vòng lặp sớm
Dùng public class BreakExample {
public static void main(String[] args) {
for (int i = 1; i <= 10; i++) {
if (i == 6) {
break; // Dừng vòng lặp khi i == 6
}
System.out.println(i);
}
}
}
Kết quả:
1
2
3
4
5
continue
để bỏ qua lần lặp hiện tại
Dùng public class ContinueExample {
public static void main(String[] args) {
for (int i = 1; i <= 5; i++) {
if (i == 3) {
continue; // Bỏ qua i == 3
}
System.out.println(i);
}
}
}
Kết quả:
1
2
4
5
Kết Luận
Vòng lặp for
là công cụ mạnh mẽ giúp bạn lặp lại một khối lệnh một cách có kiểm soát. Bạn có thể sử dụng các biến thể khác nhau của for
, kết hợp với break
và continue
để tối ưu chương trình của mình.
Bài tiếp theo: Bài 22. Cách sử dụng vòng lặp for-each trong Java
Bài viết mới nhất
Bài 26. Cách Sử Dụng break, continue và return Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
Hướng dẫn cách sử dụng câu lệnh break, continue và return trong Java để kiểm soát vòng lặp và luồng thực thi chương trình hiệu quả.
Bài 25. Vòng Lặp do-while Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
Hướng dẫn chi tiết về vòng lặp do-while trong Java, cách sử dụng, cú pháp, ví dụ minh họa và so sánh với vòng lặp while.
Bài 24. Cách Chuyển Đổi Số Từ Thập Phân Sang Nhị Phân Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
Hướng dẫn cách chuyển đổi số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân trong Java bằng nhiều phương pháp khác nhau, kèm theo ví dụ minh họa.
Bài 23. Cách Sử Dụng Vòng Lặp While Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
Tìm hiểu cách sử dụng vòng lặp while trong Java với cú pháp, ví dụ thực tế và ứng dụng trong lập trình Java.
Bài viết liên quan
Bài 26. Cách Sử Dụng break, continue và return Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
Hướng dẫn cách sử dụng câu lệnh break, continue và return trong Java để kiểm soát vòng lặp và luồng thực thi chương trình hiệu quả.
Bài 25. Vòng Lặp do-while Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
Hướng dẫn chi tiết về vòng lặp do-while trong Java, cách sử dụng, cú pháp, ví dụ minh họa và so sánh với vòng lặp while.
Bài 24. Cách Chuyển Đổi Số Từ Thập Phân Sang Nhị Phân Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
Hướng dẫn cách chuyển đổi số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân trong Java bằng nhiều phương pháp khác nhau, kèm theo ví dụ minh họa.
Bài 23. Cách Sử Dụng Vòng Lặp While Trong Java | Tự Học Java Căn Bản
Tìm hiểu cách sử dụng vòng lặp while trong Java với cú pháp, ví dụ thực tế và ứng dụng trong lập trình Java.
